Kia Seltos dù là mẫu xe mới bước chân vào phân khúc SUV hạng B, nhưng đã được cộng đồng yêu xe đánh giá cao về giá bán và những tiện nghi công nghệ mà nó sở hữu.
Dưới đây là so sánh chi tiết 2 mẫu xe đang rất được quan tâm trong thời gian gần đây: Kia Seltos và Hyundai Kona.
Mẫu xe |
Giá niêm yết (VNĐ) |
Kia Seltos 1.4 Deluxe |
589.000.000 |
Kia Seltos 1.4 Luxury |
649.000.000 |
Kia Seltos 1.4 Premium |
719.000.000 |
Kia Seltos 1.6L Turbo |
699.000.000 |
Hyundai Kona 2.0AT Tiêu chuẩn |
636.000.000 |
Hyundai Kona 2.0AT Đặc biệt |
699.000.000 |
Hyundai Kona 1.6 Turbo |
750.000.000 |
Hai phiên bản nổi bật của hai dòng xe là Kia Seltos 1.4 Premium và Kona 1.6 Turbo được đánh giá là ngang bằng nhau nhất với mức giá chênh lệch khoảng 31 triệu VNĐ.
Về kích thước:
Thông số |
Kia Seltos 1.4 Premium |
Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Kích thước DxRxC (mm) |
4.315 x 1.800 x 1.645 |
4.165 x 1.800 x 1.565 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2610 |
2600 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
190 |
170 |
Tuy Kia Seltos được phát triển dựa trên cơ sở gầm bệ chung với Hyundai Kona nhưng vỡi những thông số trên, rõ ràng mẫu xe nhà Kia có kích thước nhỉnh hơn hẳn.
Chiều dài trục cơ sở và khoảng sáng gầm của Kia Seltos cũng hơn hẳn Hyundai Kona. Tạo cho mẫu xe một thân hình to lớn, vững chãi và mạnh mẽ.
Về ngoại thất:
Trang bị ngoại thất |
Kia Seltos 1.4 Premium |
Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Đèn pha |
LED |
LED |
Đèn xi-nhan |
LED |
Halogen |
Đèn định vị ban ngày |
LED |
LED |
Đèn sương mù |
LED |
Halogen |
Đèn hậu |
LED |
LED |
Gương chiếu hậu |
Gập điện |
Gập điện |
Mâm xe |
17 inch |
18 inch |
Kích thước lốp |
215/60R17 |
235/45R18 |
Trên các phiên bản cao cấp nhất, Kia Seltos và Hyundai Kona đều sử dụng hệ thống chiếu sáng tự động. Seltos được trang bị đầy đủ công nghệ đèn LED từ đèn chiếu sáng tới đèn xi-nhan và đèn sương mù. Trong khi đó, Hyundai Kona vẫn sử dụng bóng halogen cho đèn xi-nhan và đèn sương mù.
Tuy vậy, Hyundai Kona có kích thước lốp nhỉnh hơn với lốp 18 inch, 235/45 thay vì lốp 17 inch cỡ 215/60 trên chiếc Kia Seltos.
Về nội thất:
Nếu như Hyundai Kona là một dòng xe có thiên hướng nội thất thể thao thì Kia Seltos lại sở hữu những đường nét sang trọng với việc nối liền cụm đồng hồ sau vô-lăng với màn hình giả trí trung tâm.
Cả 2 xe đều được trang bị chuẩn kết nối Apple CarPlay nhưng Kia Seltos có lợi thế lớn hơn với màn hình kích thước 10,25 inch (trên Hyundai Kona là 8 inch).
Kia Seltos cũng có thêm 2 ưu điểm lớn trước Kona là hệ thống đèn nội thất Moodlight và cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau.
Về khả năng vận hành:
Động cơ và vận hành |
Kia Seltos 1.4 Premium |
Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Động cơ |
Kappa 1.4 T-GDi |
Gamma 1.6 T-GDi |
Công suất cực đại (mã lực) |
138 HP |
177 HP |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) |
242 Nm |
265 Nm |
Chế độ lái |
3 chế độ |
3 chế độ |
Phiên bản cao nhất của Kia Seltos sở hữu động cơ 1.4L Turbo, cho khả năng sinh công đạt 138 mã lực và 242 Nm mô-men xoăn cực đại. Còn động cơ mạnh mẽ nhất của Hyundai Kona là động cơ 1.6L Turbo, công suất cực đại đạt 177 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 265 Nm.
Về trang bị an toàn:
Trang bị |
Kia Seltos 1.4 Premium |
Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Chống bó phanh cứng |
Có |
Có |
Phan phối lực phanh điện tử |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo |
Có |
Có |
Túi khí |
6 |
6 |
Cả Kia Seltos và Hyundai Kona đều sở hữu những trang bị an toàn cơ bản của một chiếc SUV như hệ thống chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, khởi hành ngang dốc...
Ngoài ra, Kia Seltos được trang bị 3 chế độ kiểm soát lực kéo và Hyundai Kona lại sở hữu hệ thống cảnh báo điểm mù.
Kia Seltos sở hữu một vóc dáng đồ sộ, mạnh mẽ cùng với nội thất hiện đại trẻ trung. Cùng với đó là giá bán mềm tạo ra sự cạnh tranh với các đối thủ khác như Honda HR-V, Ford Ecosport và đặc biệt là Hyundai Kona.
Riêng Hyundai Kona vẫn chiếm được sự lựa chọn của đa số khách hàng với động cơ mạnh mẽ, kiểu dáng thể thao. Hứa hẹn sẽ có một cuộc cạnh tranh gay gắt trong phân khúc xe SUV hạng B.
315 triệu
250 triệu
335 triệu
325 triệu
635 triệu
499 triệu