Nối gót người tiền nhiệm, Hyundai Tucson 2022 thế hệ mới tiếp tục được lắp ráp và phân phối trong nước dưới tay “ông lớn” TC Motor. Xe sẵn có 04 phiên bản cho khách hàng lựa chọn đi kèm giá bán dao động từ 825 – 1.030 triệu đồng, nhỉnh hơn đáng kể so với thế hệ cũ. Cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá xe Tucson 2021 cũ (VNĐ) | Giá xe Tucson 2022 mới (VNĐ) | Mức chênh (VNĐ) |
Tucson 2.0 xăng Tiêu chuẩn |
799.000.000 |
825.000.000 |
+26.000.000 |
Tucson 2.0 xăng Đặc biệt |
878.000.000 |
925.000.000 |
+47.000.000 |
Tucson 1.6 Turbo HTRAC |
932.000.000 |
1.020.000.000 |
+88.000.000 |
Tucson 2.0 dầu Đặc biệt |
940.000.000 |
1.030.000.000 |
+90.000.000 |
Ghi chú: Gái xe Tucson tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.
Thông số |
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2022 |
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2021 |
Số chỗ |
5 |
5 |
Phân khúc |
C-SUV |
C-SUV |
Xuất xứ |
Lắp ráp |
Lắp ráp |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) |
4630 x 1865 x 1695 (+150, +15, +35) |
4.480 x 1.850 x 1.660 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2755 (+85) |
2670 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
181 |
172 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) |
54 |
62 |
Động cơ |
Smartstream G2.0 |
Nu 2.0 MPI |
Dung tích xi lanh |
1.999 |
|
Công suất (ps/rpm) |
156/ 6200 |
|
Mô-men xoắn (Nm/rpm) |
192/4500 |
|
Hộp số |
6AT |
|
Dẫn động |
FWD |
|
Phanh trước/sau |
Đĩa/Đĩa |
|
Hệ thống treo trước/sau |
McPherson/Liên kế đa điểm |
|
Mâm xe |
18 inch |
Từ thông số kích thước trên, có thể thấy Hyundai Tucson thế hệ mới vượt trội về mọi mặt so với thế hệ cũ. Điều này sẽ mang đến cho Tucson 2022 sự bề thế, vững chắc hơn đi cùng một khoang nội thất vô cùng rộng rãi khi chỉ có 5 chỗ ngồi, thay vì đi theo xu hướng 5+2 như đối thủ. Hơn nữa, xe có thể dễ dàng vượt nhiều địa hình hơn nhờ việc gia tăng khoảng sáng gầm xe lên 181 mm.
Trang bị ngoại thất của Hyundai Tucson máy xăng Đặc biệt đời 2021 và 2022 không có quá nhiều khác biệt. Điều đáng nói nhất ở đây chính là phong cách thiết kế Sensuous Sportiness mới được áp dụng trên Hyundai Tucson 2022 mang đến một diện mạo khác lạ, hiện đại, táo bạo và tương lai hơn.
Đầu xe
Ở phía trước, “gương mặt” thân thuộc trên thế hệ cũ chỉ nhìn thoáng qua cũng có thể gọi tên Tucson nhà Hyundai. Cụm lưới tản nhiệt Cascading Grille đặc trưng với khung viền và các thanh nan ngang mạ crom. Bên trong là dạng lưới sơn đen huyền bí.
Hệ thống chiếu sáng full LED từ đèn trước, đèn chạy ban ngày hay đèn sương mù. Tuy nhiên, cách bố trí đèn vẫn tuân theo phong cách truyền thống với đèn pha phía trên và bên dưới là đèn sương mù tích hợp trong hốc hút gió. Cản trước nẹp crom thường thấy.
Ở thế hệ mới, tất cả các chi tiết ở đầu xe Hyundai Tucson 2022 đều thay đổi dù là nhỏ nhất. Điểm nhấn ấn tượng nhất chính là cụm lưới tản nhiệt nổi khối 3D tích hợp đèn chạy ban ngày ở hai bên. Đối với bản xăng Đặc biệt, cặp đèn định vị ban ngày này được phủ đen bóng. Đèn chiếu sáng được đặt thấp – thiết kế tương tự như trên “đàn anh” Santa Fe – ứng dụng công nghệ LED và tự động. Cản trước tái thiết kế làm tăng thêm vẻ hầm hố cho Tucson.
Thân xe
Thân xe có phần mềm mại, bo tròn của Hyundai Tucson 2021 đã được thay thế bằng những khối nổi, cắt xẻ táo bạo hơn đi kèm các đường gân dập nổi sắc cạnh hơn ở thế hệ mới. Hơn nữa, trần xe có thiết kế dạng mui bay độc đáo với phần nẹp mạ crom trên cửa kính kéo dài từ trụ A đến trụ D, vuốt dốc về phía đuôi.
Bộ mâm xe 18 inch tạo hình mới, bắt mắt hơn. Vòm bánh xe vuông vức, cơ bắp càng tăng thêm chất thể thao cho mẫu CUV gốc Hàn. Trong khi đó, tay nắm cửa giờ được sơn đồng màu với thân xe, chứ không phải mạ crom bóng bẩy như thế hệ cũ.
Gương chiếu hậu vẫn là dạng đồng màu thân xe và tích hợp đầy đủ chỉnh, gập điện, đèn báo rẽ và sấy.
Đuôi xe
Ở phía sau, sức hút của Hyundai Tucson 2022 đến từ thiết kế đèn hậu LED hình tam giác với dải đèn LED mảnh mai ôm trọn đuôi xe đầy cuốn hút. Logo “Hyundai” đặt trên kính sau và cần gạt mưa được giấu gọn gàng dưới cánh lướt gió. Cản sau hầm hố càng tăng thêm phong cách thể thao, hiện đại cho Tucson mới.
Còn ở thế hệ cũ, Hyundai Tucson 2021 sở hữu đuôi xe thiết kế bo tròn, đèn hậu LED và logo thương hiệu ở vị trí trung tâm quen thuộc.
Thông số |
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2022 |
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2021 |
Đèn chiếu sáng |
LED |
LED |
Đèn LED định vị ban ngày |
Có |
Có |
Đèn pha tự động |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu chỉnh, gập điện, có sấy, tích hợp đèn báo rẽ |
Có |
Có |
Đèn hậu LED |
Có |
Có |
Bước vào bên trong, khoang nội thất của xe ô tô Hyundai Tucson 2022 mang đến một phong cách hiện đại, trẻ trung và sang trọng hơn. Hơn nữa, các đường nét thiết kế thanh thoát tạo cảm giác cabin Tucson rộng và thoáng hơn so với trước.
Trong đó, màn hình giải trí cảm ứng trung tâm giờ đây được hạ thấp, đặt giữa bảng táp-lô, thay vì đặt nối như thế hệ cũ. Màn hình này có kích thước lên đến 10,25 inch liền mạch với cụm điều khiển trung tâm cảm ứng bên dưới. Phía sau vô-lăng đa chức năng 4 chấu mới là màn hình thông tin Full Digital 10,25 inch sang và hiện đại hơn so với người tiền nhiệm.
Một số tiện ích lần đầu tiên xuất hiện trên Hyundai Tucson bao gồm: đèn viền nội thất, chức năng khởi động từ xa…Tuy nhiên, trang bị cửa sổ trời ở thế hệ cũ sẽ không xuất hiện trên Tucson bản máy xăng Đặc biệt thế hệ mới.
Hệ thống ghế ngồi
Hệ thống ghế ngồi trên cả 2 mẫu Hyundai Tucson đời mới và cũ đều được bọc da. Dẫu vậy, điểm cộng vẫn nghiêng về Tucson đời mới khi được bọc da cao cấp. Hơn nữa, hàng ghế trước giờ đây có thêm tính năng sưởi và làm mát. Đặc biệt, không gian hàng ghế sau còn vô cùng rộng rãi và thoáng đãng bởi chiều dài tổng thể và chiều dài trục cơ sở trên Hyundai Tucson 2022 đều được nới rộng đáng kể so với đời cũ.
Thông số |
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2022 |
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2021 |
Vô-lăng bọc da |
Có |
Có |
Ghế da |
Có (Cao cấp) |
Có |
Ghế lái chỉnh điện |
Có |
Có |
Ghế phụ chỉnh điện |
Có |
Có |
Sưởi và Làm mát hàng ghế trước |
Có |
Không |
Sưởi vô-lăng |
Có |
Không |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Có |
Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau |
Có |
Có |
Màn hình đa thông tin |
Full Digital 10.25″ |
LCD 4.2″ |
Màn hình giải trí cảm ứng |
10,25 inch |
8 inch |
Hệ thống loa |
8 loa cao cấp |
6 |
Sạc không dây chuẩn QI |
Có |
Có |
Điều khiển hành trình |
Có (Thích ứng) |
Có |
Chìa khóa thông minh và nút bấm khởi động |
Có |
Có |
Smart key có chức năng khởi động từ xa |
Có |
Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama và giá nóc |
Không |
Có |
Cốp điện thông minh |
Có |
Có |
Đèn viền nội thất |
Có |
Không |
Điểm nhấn đáng chú ý nhất ở đây chính là gói công nghệ an toàn chủ động SmartSense tân tiến của Hyundai đã có mặt trên Tucson 2022 thế hệ mới bao gồm hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ FCA, hỗ trợ giữ làn đường LFA, hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù BCA hay kiểm soát hành trình chủ động…
Thông số | Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2022 |
Hyundai Tucson 2.0 Xăng Đặc biệt 2021 |
Camera 360 độ |
Có | Có |
Hệ thống cảm biến trước/sau |
Có | Cảm biến lùi |
Phanh ABS/BA/EBD |
Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo ngang dốc DBC |
Có | Có |
Cân bằng điện tử ESC |
Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC |
Có | Có |
Kiểm soát lực kéo TCS |
Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp TPMS |
Có | Có |
Gương chống chói tự động |
Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ FCA |
Có | Không |
Phanh tay điện tử EPB & Auto Hold |
Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù BCA |
Có | Không |
Hỗ trợ giữ làn đường LKA |
Có | Không |
Hiển thị điểm mù trên màn hình GVM |
Có | Không |
Số túi khí |
6 | 6 |
Dưới nắp ca-pô của Hyundai Tucson 2022 là khối động cơ SmartStream mới nhưng thông số của 2 thế hệ mới cũ đều giống nhau với công suất cực đại đạt 156 ps và 192 Nm mô-men xoắn. Hộp số vẫn là loại tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Tuy nhiên, lợi thế chính là khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Tucson 2022 nhờ cỗ máy SmartStream mới cùng hệ thống khung gầm N3 mới nhẹ và cứng hơn (tương tự “người anh em Santa Fe thế hệ mới đang bán tại Việt Nam).
Rõ ràng, ở thế hệ mới, Hyundai Tucson 2022 không còn nắm giữ lợi thế về giá bán khi so sánh với thế hệ cũ hay cả loạt đối thủ sừng sỏ trong phân khúc. Đổi lại, loạt trang bị tiện ích, công nghệ an toàn, thiết kế tương lai và khoang cabin rộng sẽ là điểm cộng khác cho mẫu xe đến từ Hàn Quốc.
315 triệu
250 triệu
335 triệu
325 triệu
635 triệu
499 triệu